các bài tập về đại từ lớp 5
Giải vở bài tập Tin học lớp 3 trang 13, 14, 15 Bài 5: Bảo vệ sức khoẻ khi dùng máy tính - Cánh diều. Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 13 Câu A26: Em hãy ghép các câu sau đây với các chú thích trong Hình 1 để giải thích cách ngồi làm việc với máy tính đúng tư thế:
4. Bài tập thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Một trong những điểm ngữ pháp quan trọng nhất của tiếng Anh là các loại thì. Về cơ bản, thì trong tiếng Anh được chia làm ba loại: quá khứ, hiện tại và tương lai. Loại thì căn bản và thường dùng nhất dù là trong giao tiếp
Đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 - Số 4. Bài 1. Điền các sự vật hoặc địa điểm vào các câu trong bài “Hà Nội” của nhà thơ Trần Đăng Khoa và vào các câu trong bài “Cao Bằng” của Trúc Thông.
Mục lục Giải bài xích tập KHTN lớp 6 Cánh diều. Phần 1: reviews về khoa học tự nhiên và các phép đo. Chủ đề 1: ra mắt về công nghệ tự nhiên, dụng cụ đo và bình an thực hành. Giải SGK Khoa học thoải mái và tự nhiên 6 bài xích 1: ra mắt về kỹ thuật tự nhiên. Giải SGK
lý thuyết ngữ pháp và bài tập về đại từ. themthemselves Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng AnhĐẠI TỪ NHÂN XƯNG 1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu3. Tính từ sở hữu 4. Đại từ sở hữu 5. Đại từ phản ta trong điện
No Single Drop Rain Responsible Flood.
I. MỤC TIÊU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu để khỏi lặp lại. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế BT 1, 2; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT 3.II. CHUẨN BỊ- GV Tranh SGK phóng to; phiếu và bảng phụ, giấy khổ to. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 5 - Bài Đại từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênĐơn vị Trường tiểu học 2 Trần Hợi Môn học Tiếng Việt lớp 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài Đại từ I. MỤC TIÊU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu để khỏi lặp lại. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế BT 1, 2; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT 3. II. CHUẨN BỊ - GV Tranh SGK phóng to; phiếu và bảng phụ, giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động - Hát A. Kiểm tra bài cũ HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống – BT 3 LT&C tiết trước - HS đọc GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài mới GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. - HS giở SGK trang 92 2. Phần nhận xét Bài tập 1 Cho HS đọc và nêu yêu cầu; cho HS trao đổi và thảo luận nhóm đôi - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Mời đại diện nhóm trả lời các từ in đậm được dùng để - GV gợi ý để HS nêu - GV nói thêm Đại có nghĩa là thay thế như trong từ Đại diện; đại từ có nghĩa là từ thay thế Mời HS xem nghĩa từ này trong Từ điễn giáo khoa Tiếng Việt trang 124 của Nguyễn Như Ý làm chủ biên, do NXBGD tái bản năm 1995 có trong thư viện nhà trường. Bài tập 2 Cho HS đọc và nêu yêu cầu; cho HS làm việc cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Mời vài HS trả lời những từ in đậm có gì giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1. - GV gợi ý để HS nêu - GV nêu câu hỏi Đại từ là từ dùng để làm gì? 3. Phần Ghi nhớ GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ. Để các em có thể hiểu nhiều hơn và vận dụng kiến thức về đại từ, chúng ta đi vào phần thực hành luyện tập sau, mời HS xem SGK. + Ở đoạn a tớ, cậu được dùng để xưng hô. + Ở đoạn b nó dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ “Chích bông” khỏi lặp lại. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Những từ trên được gọi là đại từ. a Từ vậy thay thế cho từ thích b Từ thế thay thế cho từ quý - Cách dùng các từ này cũng giống cách các từ nêu trên thay thế cho từ khác để khỏi lặp Nên vậy và thế cũng là đại từ. - HS nêu như phần ghi nhớ SGK - Mời 2 HS khác nhắc lại. - Mời 2 HS khác đọc lại. 4. Phần luyện tập Bài tập 1. Làm việc cá nhân - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý HS cách làm - Các từ in đậm được dùng để chỉ ai? - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - Đọc đoạn thơ và xác định từ in đậm chỉ ai? viết hoa biểu lộ điều gì? - GV đi kèm cặp và giúp đỡ HS. - Mời một số HS báo cáo kết quả làm việc - GV kết luận và biểu dương HS. - HS khác nhận xét, bổ sung Các từ in đậm được dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài tập 2 Làm việc nhóm đôi - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi và dùng bút chì gạch chân từ tìm được. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập và mời HS nhìn lên bảng lớp. GV gợi ý + Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? + Các đại từ trong bài là các từ này chỉ ai GV mời HS nêu, em khác bổ sung - Nếu HS cho cò, vạc, nông, diệc cũng là đại từ thì GV cần giải thích đó là danh từ; vì chúng chỉ tên các con vật này chứ chưa chuyển nghĩa như ông, mày, tôi, hay nó. - Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao. - HS làm việc theo yêu cầu GV đi kèm cặp giúp đỡ - HS nhìn bảng phụ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi của GV. - Giữa nhân vật tự xưng “ông” và cò - Mày chỉ cái cò; ông chỉ người đang nói; tôi chỉ cái cò; nó chỉ cái diệc. Bài tập 3 Làm việc theo nhóm 6 7 - Mời HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV gợi ý HS nêu cách làm + Tìm danh từ lặp lại nhiều lần + Tìm đại từ để thay thế cho danh từ lặp lại + Cần lưu ý HS nên xác định danh từ nào cần phải thay thế bằng đại từ, danh từ nào không nên thay thế. Bởi nếu thay thế tất cả danh từ, ta lại bị lặp lại đại từ và đoạn văn cũng trở nên nặng nề. - GV nêu yêu cầu làm việc theo nhóm cho HS, rồi giao nhiệm vụ thực hiện bài tập có quy định thời gian. - Dùng đại từ ở những chỗ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẫu chuyện. - Chia nhóm, giao bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 + viết, cho nhóm - HS làm việc theo yêu cầu tìm danh từ cần thay thế, gạch chân rồi ghi đại từ lên trên bằng mực khác màu. - GV đi kèm cặp giúp đỡ. - Hết thời gian làm việc, GV mời HS đem đính bảng phụ của nhóm mình lên bảng. - GV chốt lại bài tập đúng và biểu dương HS. - Đại diện HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung. * Trò chơi “Ai tài hơn” - GV nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi, + GV cần hướng dẫn chơi thử và giúp đỡ HS khi gặp khó khăn bằng chỉ dẫn, gợi ý, mượn bạn trợ giúp, + GV chuẩn bị 4 tranh màu SGK trang 75; 71; 41; 10 và 2 bảng gắn đại từ. + GV cần tập dượt trước nhiều lần để thuần thục cách chơi, nắm chắc luật chơi để gợi ý cho HS biết thắng thua, biểu dương em thắng. - Tên trò chơi Ai tài hơn. - Luật chơi + Nêu được 1 câu nói hoàn chỉnh, để miêu tả nội dung tranh có đại từ mà mình đang giữ là thắng. + Câu nói không được trùng lặp lại em nói sau, không được trùng ý em trước. - Cách chơi + GV chia lớp thành 4 nhóm 4 dãy bàn với số thứ tự từ 1 đến 4. + Khi chơi thì nhóm 1 đấu với nhóm 3; nhóm 2 đấu với nhóm 4. + 2 HS cùng lên bảng lớp đại diện cho 2 nhóm để chọn chung về tranh và chọn riêng đại từ cho mình nhưng không được biết trước. + Mỗi nhóm cử 1 em lên bảng để chơi. Nếu em trên bảng không nói được và có yêu cầu, thì nhóm cử ngay 1 em khác đứng tại chỗ trợ giúp. + 2 nhóm chưa đến lượt chơi, thì làm trọng tài và cổ vũ cho em thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi theo quy định. - Nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học Duyệt của Phó hiệu trưởng nhà trường Ngày .. Phó hiệu trưởng
Home - HỌC TẬP - 7 Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng hô mới nhấtMục lụcSơ lược tài liệuNội dung tài liệuBài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng hôSơ lược tài liệuDạng bài về đại từ là dạng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi học kì. Hiểu được tầm quan trọng của dạng bài này nên hôm nay chúng tôi Giáo viên Việt Nam xin gửi đến các thầy cô giáo và các em học sinh bộ tài liệu Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!Tài liệu được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy và uy tín. Nội dung tài liệu bám sát kiến thức trong SGK Tiếng Việt lớp 5. Tài liệu này giúp các em học sinh củng cố, nắm vững các kiến thức. Cũng như các dạng bài tập về phần đại từ, đại từ xưng dung tài liệuBài tập về Đại từ – Đại từ xưng hô gồm phần lý thuyết đầy đủ, ngắn gọn, cùng phần bài tập đa dạng theo nhiều cấp độ về phần đại từ, đại từ xưng hô. Ngoài ra tài liệu còn kèm theo phần đáp án rất cụ thể và chi tiết. Để làm được phần bài tập luyện từ và câu Đại từ – Đại từ xưng hô thì các em cần phải hiểu đại từ, đại từ xưng hô là thể bạn quan tâm Tập đọc lớp 5 Thư gửi các học sinh– Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.– Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình là đại từ dùng để xưng hô. Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo file tài liệu chúng tôi gửi kèm dưới đây. Chúc các em học sinh sẽ làm được tốt bài tập luyện từ và câu Đại từ – Đại từ xưng tài liệu miễn phí ở đâySưu tầm Hải AnhAbout The Author 1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, nh?ng từ nào chỉ người nói? Nh?ng từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?Hơ Bia giận dữ- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào lờiTừ chỉ người hay vật được nhắc tới chúng tôi ; taNhững từ chỉ người nghe chị ; các ngươiNhững từ chỉ người nói chúng2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?Trả lờiThái độ ứng xử của Cơm Tôn trọng, lịch sự đối với người đối thoạiThái độ ứng xử của Hơ Bia Kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hôVới thầy, côVới bố, mẹVới anh, chị, emVới bạn bèTrả lờia. Với thầy, cô xưng là em, conb. Với bố, mẹ xưng là conc. Với anh, chị, em xưng là tôi, tớ mình….d. Với bạn bè xưng là em, anh chịĐại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó...Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính ông bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn...Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc các đại từ xưng hô ở từng ngôi và nhận xét vè thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn sauTrời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy, Thỏ trông thấy mỉa mai Rùa- Đồ chậm như sên. Mi mà cũng đòi tập chạy à?Rùa đáp- Anh đừng giểu tôi, Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?Thỏ vênh tai lên tự đắc- Được, được! Mi dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó!Trả lờiThỏ xưng là ta, gọi Rùa là chú em. Thái độ của Thỏ tự đắc, chủ quan, kiêu căng và coi thường xưng là tôi, gọi Thỏ là anh. Thái độ của Rùa tự trọng, lịch sự và đúng mực trong ứng lờiBồ Chao hốt hoảng kể với các bạn1 Tôi và Tu Hú bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi "Kìa, hai cái trụ chống trời". 2 Tôi ngước nhìn lên. Trước mắt 3 tôi là những ống thép dọc ngang nối nhau vút tận mây xanh. 4 Nó tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng lên trời vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói5 Tôi cũng từng bay qua chỗ hai cái trụ đó, 6 Nó cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà 7 chúng ta thường gặp. Đó là hai trụ điện cao thế mới xây người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ Võ Quảng
Câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt 5Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 2 được VnDoc sưu tầm chọn lọc cho các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo ôn tập các dạng bài luyện từ và câu chuẩn bị cho các kỳ thi trong chương trình học. Mời thầy cô cùng các em tham ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 1Bộ đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5 có đáp ánBài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hôĐề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 3VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Tài liệu học tập lớp 5 để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp TỪ VÀ CÂU LỚP 5 - ĐỀ 2Câu 1. Câu “Mẹ vơ vội cái nón cũ, đội lên đầu.” là kiểu câu nào dưới đây?A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?Câu 2Vì chưng bác mẹ tôi nghèo,Cho nên tôi phải băm bèo, thái ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?A. Quan hệ nguyên nhân - kết Quan hệ kết quả - nguyên Quan hệ điều kiện - kết Quan hệ tương 3 Trong câu thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Tiếng chim lay động lá cànhTiếng chim đánh thức chồi non dậy So sánh. B. Nhân hoá. C. Nhân hoá và so 4 Trong câu "Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ", từ nó được dùng như thế nào?A. Là đại từ dùng để thay thế cho danh từB. Là đai từ thay thế cho cụm danh Là đại từ thay thế cho cụm động 5 Dòng nào dưới đây ghi đúng ba từ trái nghĩa với từ "khổng lồ"A. Bé xíu, bé nhỏ, nhỏ Bé nhỏ, bé dại, bé bỏngC. Bé tí, bé xíu, tí honCâu 6 Trong câu "Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân", chủ ngữ làA. Đền đài, miếu mạo, cung điệnB. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họC. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúpCâu 7 Dòng nào ghi đúng vị ngữ của câu "Những con Cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờ".A. Đem trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờB. Trùi trũi len lỏi giữa các bụi ven bờC. Len lỏi giữa các bụi ven bờCâu 8 Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ láy?A. Nô nức, sững sờ, trung thực, ầm ầm, rì ràoB. Sững sờ, rào rào, lao xao, cây cối, ầm ầmC. Náo nhiệt, sững sờ, rào rào, ầm ầm, lao xaoCâu 9 Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ ''Thiên Nhiên''?A. Tất cả những gì do con người tạo Tất cả những gì không do con người tạo raC. Tất cả mọi thứ không tồn tại xung quanh con 10 ''Gioan đến tiệm của Pi-e để mua cho chị chuỗi ngọc lam làm quà giáng sinh”. Câu văn trên thuộc kiểu câuA. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì?Câu 11 Cho câu Trên các vòm lá dày ướt đẫm, những con chim klang mạnh mẽ, dữ tợn, bắt đầu giang đôi cánh giũ nước phành phẩy trong câu trên có ý nghĩa như thế nào?A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong Cả ý A, BCâu 12. Từ đầu trong câu Khi viết em đừng ngoẹo đầu. Và từ đầu trong câu Nước suối đầu nguồn rất trong có quan hệ với nhau như thế nào?A. Từ đồng nghĩa. B. Từ nhiều nghĩa. C. Từ đồng 13. Chủ ngữ của câu văn Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái là gì?A. Ngày qua C. Trong sương thu ẩm ướtB. Những chùm hoa khép miệng D. Những chùm hoaCâu 14 Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?A. còn B. là C. tuy D. dùCâu 15 Từ hay trong câu thơ sau thuộc từ loại nào?Cảnh rừng Việt Bắc thật là hayVượn hót chim kêu suốt cả ngày.. A. Danh từ. B. Động từ. C. Tính từCâu 16 Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng manh của nó tô màu tía, nom đẹp Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật 17 Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.”?A. Đều ghìm đà, huơ vòiB. Huơ vòiC. Ghìm đà, huơ vòiD. Chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòiCâu 18 Câu “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có mấy động từ?A. 4 động từ B. 3 động từ C. 2 động từ D. 1 động từCâu 19 Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm các từ láyA. Mơ màng, mát mẻ, mũm mĩmB. Mờ mịt, may mắn, mênh môngC. Mồ mả, máu mủ, mơ mộngD. Cả A, B, C đều 20 Câu nào dưới đây đã dùng đại từA. Bố em là công Bà ơi cháu yêu bà Chúng tôi chơi trò mèo đuổi Lớp 5A luôn luôn dẫn đầu về tinh thần học Đề ôn tập Luyện từ và câu lớp 5 - Đề 2, mời các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo mới nhất luôn được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng hô Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ – Đại từ xưng hô I – GHI NHỚ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. ==> Đại từ dùng để xưng hô đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi + Đại từ chỉ ngôi thứ nhất chỉ người nói tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,… + Đại từ chỉ ngôi thứ hai chỉ người nghe mày, cậu, các cậu, … + Đại từ chỉ ngôi thứ ba người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,… ==> Đại từ dùng để hỏi ai? gì? nào? bao nhiêu?… ==> Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp vậy, thế Lưu ý Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể – Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT đo đó chúng có thể có chức vụ trong câu như DT. – Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT. – Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô. Đó là các DT + Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc ông, bà,anh, chị, em, con, cháu,… + Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư,… Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc, DT chỉ chức vụ – nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó. Cô của em dạy Tiếng Anh Cô là DT chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người Cô là DT chỉ đơn vị . Cháu chào cô ạ! cô là đại từ xưng hô II – BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1 Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây a Tôi đang học bài thì Nam đến. b Người được nhà trường biểu dương là tôi. c Cả nhà rất yêu quý tôi. d Anh chị tôi đều học giỏi. e Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. Bài 2 Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc – Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? câu 1 – Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm? – Bắc nói. câu 2 – Tớ cũng thế. câu 3 Bài 3 Đọc các câu sau Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin – Xin ông thả cháu ra. Sói trả lời – Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy? Theo Lép Tôn- xtôi. a Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên. b Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại – Đại từ xưng hô điển hình. – Danh từ lâm thời làm đại từ xưng hô. Bài 4 Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại a Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ. b Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước. c – Nam ơi! Cậu được mấy điểm? – Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm? – Tớ cũng được 10 điểm. III – GỢI Ý – ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1 a Chủ ngữ. b Vị ngữ. c Bổ ngữ. d Định ngữ. e Trạng ngữ. Bài 2 – Câu 1 từ bạn DT lâm thời làm đại từ xưng hô thay thế cho từ Bắc. – Câu 2 tớ thay thế cho Bắc, cậu thay thế cho Nam. – Câu 3 tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10. Bài 3 a Ông, cháu, ta, mày, chúng mày. b – Điển hình ta, mày, chúng mày. – lâm thời, tạm thời ông, cháu DT làm đại từ Bài 4 a Thay từ con quạ thứ 2 bằng từ nó. b Thay từ Tấm thứ 2 bằng từ cô. c Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” ở dưới bằng “cũng vậy”.
các bài tập về đại từ lớp 5